CLB bóng chuyền nữ Binh chủng Thông tin sẽ bước vào giai đoạn I giải VĐQG năm nay với tư cách đội chủ nhà.
Nội dung chính
Trong ngày 11/3, toàn đội Binh chủng Thông tin đã có mặt tại thành phố Đồng Xoài, Bình Phước - nơi diễn ra giai đoạn I giải bóng chuyền VĐQG 2024.
Thầy trò HLV Phạm Minh Dũng, với tư cách đội chủ nhà, đã nhanh chóng tiến hành tập luyện cho mùa giải mới. Dự kiến, đội sẽ có khoảng 1 tuần chuẩn bị chuyên môn trước khi bước vào trận mở màn gặp Hà Nội ngày 16/3.
Với những sự bổ sung chất lượng, BLĐ Binh chủng Thông tin kỳ vọng các cầu thủ sẽ thi đấu khởi sắc và cải thiện thành tích so với mùa giải VĐQG năm ngoái. Trong kỳ chuyển nhượng vừa qua, đội bóng áo lính chiêu mộ thành công hai ngoại binh người Thái Lan đến từ CLB Supreme VC - Siriwan Deekaew và Pleumjit Thinkaow.
Hai bản hợp đồng mới này một phần trong thương vụ chuyển nhượng của hai cầu thủ Đoàn Thị Lâm Oanh và Hoàng Thị Kiều Trinh đến thi đấu tại Thai League trong giai đoạn cuối năm 2023. Binh chủng Thông tin và Supreme VC hiện là đối tác chuyên môn, hỗ trợ nhau trong những chương trình liên quan đến đào tạo, tập huấn.
Trước thềm mùa giải VĐQG 2024, Lâm Oanh và các đồng đội tham dự Cúp bóng chuyền Hoa Lư - Bình Điền và giành hạng 3 chung cuộc. Tuy nhiên, màn trình diễn của các cầu thủ nữ Binh chủng Thông tin chưa thực sự được lòng người hâm mộ. Sự thiếu ổn định trong những trận đấu lớn vẫn là điểm yếu mà HLV Phạm Minh Dũng và các cộng sự cần nhìn nhận nếu muốn cạnh tranh chức vô địch tại giải VĐQG năm nay.
Danh sách thi đấu của Binh chủng Thông tin tại giai đoạn I giải bóng chuyền VĐQG 2024
Số áo | Tên | Năm sinh | Chiều cao | Bật đà | Bật chắn |
2 | Âu Hồng Nhung (L) | 1993 | 1m72 | - | - |
3 | Hà Lê Khanh | 2001 | 1m85 | 2m96 | 2m92 |
5 | Nguyễn Như Quỳnh | 2003 | 1m77 | 2m87 | 2m82 |
7 | Phạm Thị Nguyệt Anh | 1998 | 1m74 | 2m93 | 2m85 |
8 | Trần Việt Hương | 1998 | 1m78 | 2m86 | 2m81 |
10 | Đàm Thị Thùy Linh (L) | 2000 | 1m64 | - | - |
12 | Phạm Thị Hiền | 1999 | 1m72 | 2m90 | 2m85 |
14 | Phạm Quỳnh Hương | 2008 | 1m85 | 3m00 | 2m89 |
15 | Trần Thị Mỹ Hằng | 2002 | 1m82 | 2m97 | 2m88 |
17 | Nguyễn Thị Phương | 1999 | 1m76 | 2m95 | 2m90 |
19 | Đoàn Thị Lâm Oanh (C) | 1999 | 1m77 | 2m89 | 2m85 |
21 | Nguyễn Linh Chi | 1990 | 1m73 | 2m86 | 2m80 |
6 | Ngô Thị Bích Huệ | 2006 | 1m80 | 2m95 | 2m88 |
18 | Siriwan Deekaew | 2004 | 1m77 | ||
Pleumjit Thinkaow | 1983 | 1m80 | 3m03 | 2m83 |